Hematit đỏ là một loại quặng sắt quan trọng dùng để luyện gang, thép. Thành phần chính của quặng hematit đỏ là Cho hỗn hợp X gồm 2,8 gam Fe và 3,6 gam Mg vào 200 ml dung dịch CuSO4 x (mol/lít). Cho 300 ml dung dịch gồm Ba (OH)2 0,5M và KOH x mol/lít vào 50 ml dung dịch Al2 (SO4)3 1M.
Hematit đỏ là một loại quặng sắt quan trọng dùng để luyện gang, thép. Thành phần chính của quặng hematit đỏ là; Cho hỗn hợp X gồm 2,8 gam Fe và 3,6 gam Mg vào 200 ml dung dịch CuSO4 x (mol/lít). Cho 300 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,5M và KOH x mol/lít vào 50 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M.
7. Quặng hematit đỏ có thành phần chính là A. Fe2O3.nH2O B. Fe2O3 8. Fe3O4 là thành phần chính của quặng sắt tên là A. manhetit B. hematit 9. Loại quặng sắt khi tác dụng với dung dịch HCl có tạo khí CO2 có tên là A. manhetit B. hematit C. xiđerit D. pirit 10.
CÔNG THỨC QUẶNG VÀ TÊN QUẶNG. I. Quặng sắt: Hematit đỏ: Fe 2 O 3 khan. Hematit nâu (limonit): Fe 2 O 3 .nH 2 O. Manhetit: Fe 3 O 4. Xiderit: FeCO 3. Pirit: FeS 2 (không dùng qặng này để điều chế Fe vì chứa nhiều lưu huỳnh, dùng để điều chế H 2 SO 4 ). II. Quặng kali, natri:
Biết trong quá trình luyện gang, lượng sắt bị hao hụt là 4%. Lời giải: Khối lượng quặng : 100.95/100 . 100/96.232/168.100/80 = 170,82 tấn. Bài 33.15 trang 80 Sách bài tập Hóa học 12: Khử a gam một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao, thu được 0,84 g Fe và 0,88 g CO 2.
- Nguyên tắc: Khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao. - Nguyên liệu: Quặng sắt oxit (quặng hematit đỏ Fe 2 O 3), than cốc, chất chảy (CaCO 3 hoặc SiO 2). Các phản ứng xảy ra trong quá trình luyện gang: - Phản ứng tạo chất khử CO - Phản ứng khử sắt oxit: 6. Ứng dụng
- Dùng quặng sắt : hematit (chứa Fe2O3), manhetit (chứa Fe3O4). Than cốc, không khí giàu khí oxi, 1số chất phụ gia khác (như CaCO3,…). - Dùng cacbon oxit khử oxit sắt ở nhiệt độ cao Quặng hematit có nhiều ở Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Tónh… 3CO + Fe2O3 3CO2 + 2Fe
CÔNG THỨC QUẶNG VÀ TÊN QUẶNG. I. Quặng sắt: Hematit đỏ: Fe 2 O 3 khan; Hematit nâu (limonit): Fe 2 O 3.nH 2 O; Manhetit: Fe 3 O 4; Xiderit: FeCO 3; Pirit: FeS 2 (không dùng qặng này để điều chế Fe vì chứa nhiều lưu huỳnh, dùng để điều chế H 2 SO 4).; II. Quặng kali, natri:
CO Khử oxit sắt trong quặng Sắt Fe nóng chảy hoà tan 1 lượng nhỏ C, S, Mn, Si… Gang CaCO3 phân huỷ CaO Kết hợp với SiO2 Xỉ (CaSiO3) c) Quá trình sản xuất gang: c) Quá trình sản xuất gang: * Các phản ứng xảy ra trong quá trình sản xuất gang: - …
Dùng 100 tấn quặng Fe304 để luyện gang (95% sắt). Tính khối lượng gang thu được. Cho biết hàm lượng Fe304 trong quặng là 80%. Hiệu suất quá trình phản ứng là 93%.. Bài 20.5 Trang 25 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9 – Bài 20: Hợp kim sắt: Gang thép
Loại quặng đó là. A. xiđerit. B. hematit. C. manhetit. D. pirit sắt. Câu 6: Quá trình sản xuất thép từ gang trắng, người ta cho thêm oxi của không khí vào. Vai trò của oxi là. A. oxi hóa tạp chất; B. oxi hóa cacbon; C. oxi hóa một phần Fe; D. cả A, B, C đều xảy ra
Câu hỏi: Tính khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa 95% Fe. Biết hiệu suất của quá trình là 80%. A. 2827,375 kg B. 2562,375 kg C. 2625,375kg D. 2646,375 kg Lời giải tham khảo: Hãy chọn trả lời đúng…