- Biểu đồ (X ngang - S): giá trị trung bình và độ lệch chuẩn. - Biểu đồ (X-MR hay I- MR): đo lường đơn và độ rộng dịch chuyển. - Biểu đồ pn: số sản phẩm khuyết tật ( dùng khi cỡ mẫu cố định. - Biểu đồ P: tỷ lệ sản phẩm khuyết tật. - Biểu đồ c: số sai lỗi.
Ba cách để tùy chỉnh các biểu đồ trong Excel, hiện số liệu trên biểu đồ excel. Chọn biểu đồ và đi tới tab Chart Tools ( Design và Format) trên ribbon Excel. Nhấp chuột phải vào phần tử biểu đồ bạn muốn tùy chỉnh và chọn mục tương ứng từ trình đơn ngữ cảnh.
VnDoc xin giới thiệu tới các bạn Giải bài tập SGK Địa lý 9 bài 22: Thực hành - Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người để tham khảo chuẩn bị cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình.
- Bộ bản đồ địa chất và khoáng sản tỷ lệ 1:200.000, ngoài việc phản ánh tiềm năng khoáng sản của đất nước, còn xác định được quy luật phân bố, nguồn gốc thành tạo của các loại khoáng sản, làm cơ sở cho việc điều tra, tìm kiếm, thăm dò khoáng sản về sau.
Khoáng sản quặng: ký hiệu trường. Ví dụ: quặng sắt và mangan, đồng, niken, thủy ngân, thiếc, nhôm, vàng, vonfram. Biểu tượng của khoáng sản quặng trên bản đồ thường có màu đỏ. Họ trông như thế này: Quặng sắt là một tam giác đều có bóng mờ. Titan - một viên kim ...
Để có sự phân loại chi tiết hơn, xem Biểu đồ QAPF.. Các khoáng vật tạo đá chủ yếu. Các khoáng vật tạo đá mácma chủ yếu: thạch anh, fenspat, mica và khoáng vật màu.. Các khoáng vật có các tính chất khác nhau, nên sự có mặt của chúng tạo ra cho đá có những tính chất khác nhau (cường độ, độ bền vững, khả ...
1.1. Dựa vào bảng 22.1 (trang 80 SGK 9), vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng. 1.2. Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20, 21, hãy cho biết. 2. Luyện tập và củng ...
b) Nhận xét với giải thích* Nhận xétQua biểu vật dụng, đúc rút một vài dấn xét sau:- Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản chiếm lớn số 1 (46,2% - 2016) cùng có xu hướng tăng (tăng 15,2%).-Tỉ trọng hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp gồm Xu thế sút cùng bớt 6,2%).-
+ Xa-van và xa-van rừng. + Thảo nguyên và thảo nguyên-rừng. + Hoang mạc và bán hoang mạc. + Vùng núi cao. - Các loại khoáng sản khá đa dạng và giàu có, gồm: dầu mỏ, khí tự nhiên, than, sắt, thiếc, mangan, đồng, bôxit, niken, bạc, vàng, chì- kẽm.
Các loại khoáng sản đáng kể và có giá trị ở vùng Đồng bằng sông Hồng là A. Sét cao lanh, titan, dầu khí, than nâu. B. Đá vôi, sét, cao lanh, than nâu, khí tự nhiên. C. Than nâu, đá vôi, sắt, khí tự nhiên. D. Dầu khí, than đá, sét cao lanh, đá vôi.
Khoáng chất dồi dào nhất trong vỏ Trái đất: Được biết đến như là "khoáng sản tạo đá phổ biến", chúng là những khoáng chất có mặt tại thời điểm hình thành đá và là khoáng chất quan trọng trong việc xác định danh tính của đá. Tỷ lệ phần trăm tương đối phong phú từ Ronov và Yaroshevsky; Thành phần hóa ...
Khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc vì ở đây có khoáng sản đa dạng, đặc biệt than đá có trữ lượng tốt và chất lượng cao. Phát triển thủy điện là thế mạnh của vùng Tây Bắc vì ở đây có các sông có tiềm năng thủy điện lớn, đặc biệt là ...
Tiểu vùng Đông có khoáng sản đa dạng, phong phú, đặc biệt than đá. Tiểu vùng Tây Bắc có tiềm năng thuỷ điện lớn ở các dòng sông, nhất là sông Đà. Bài 2: Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông - lâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
a) Vẽ biểu đồ. b) Nhận xét và giải thích * Nhận xét – Cơ cấu xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta có sự chuyển dịch. + Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản tăng (22,8%) nhưng không ổn định (1995 – 2000 và 2005 – 2015 tăng; 2000 – 2005 giảm).